X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(OH)2 → CaO + H2O | Cân bằng phương trình hóa học - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(OH)2 → CaO + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 520-580oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nung nóng Ca(OH)2 tới 520oC

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nung nóng Ca(OH)2 tới 520oC, Ca(OH)2 bị phân hủy thành canxi oxit và nước

Bạn có biết

Các hidroxit không tan hoặc ít tan trong nước như Cu(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2… bị nhiệt phân tạo ra oxit tương ứng và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống    B. vôi tôi

C. Dolomit    D. thạch cao

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit (còn được biết đến với tên gọi canxia, các tên gọi thông thường khác là vôi sống, vôi nung) là một oxit của canxi, được sử dụng rộng rãi.

Ví dụ 2: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: