X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II sunfat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.      B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.      D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: