2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Điều kiện phản ứng
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg thì Al sẽ phản ứng nước ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo hỗn hống Al – Hg cho phản ứng với nước tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 và khí không màu H2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí không màu.
Bạn có biết
Bình thường bề mặt của kim loại Al luôn có một lớp màng Al2O3 rất mỏng và bền bảo vệ nên để kim loại Al tác dụng được với nước cần phải phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do:
A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.
D. Nhôm có tính thụ động với không khí và nước.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Nhôm để ngoài không khí sẽ tạo thành một lớp màng mỏng Al2O3 bền vững bảo vệ.
Ví dụ 2:Làm sao để Al phản ứng với H2O?
A. Cho Al vào H2O.
B. Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
C. Phá bỏ lớp hidroxit trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
D. Phá bỏ lớp muối trên bề mặt Al hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Bề mặt Al có một lớp mỏng oxit Al2O3 bền vững, cần phá bỏ lớp màng oxit để Al phản ứng được với nước.
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Ví dụ 3:Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al và cho Al phản ứng với nước theo phương trình:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑
Hỏi lượng khí sinh ra là bao nhiêu nếu lượng Al là 2,7 gam?
A. 0,2 gam.
B. 0,3 gam.
C. 0,1 gam.
D. 0,4 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn B.
nAl==0,1 mol ⇒ nH2= nAl=.0,1=0,15 mol.
Vậy mH2=0,15.2=0,3 gam.