X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH và HF

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành hợp chất criolit

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Cryolit: Na3AlF6 hay AlF3.3NaF

Boxit: Al2O3.nH2O

Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O

Ví dụ 2: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt

Ví dụ 3: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.      B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.      D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: