X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al2S3 + 9O2 → 2Al2O3 + 6SO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 700 - 800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2S3 tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành nhôm oxit và lưu huỳnh đioxit

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng

B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng, tính,

C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot

D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.

Đáp án: B

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p.

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: