2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2AlCl3 + 3H2O + 3K2CO3 → 2Al(OH)3↓ + 6KCl + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho AlCl3 tác dụng với K2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa keo trắng trong dung dịch và có khí CO2 thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Ví dụ 3: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Dung dịch AlCl3 và Al2(SO3)3 làm quỳ tím hóa hồng
B. Al(OH)3, Al2O3, Al đều là các chất lưỡng tính,
C. Nhôm là kim loai nhẹ và có khả năng dẫn điện Iot
D. Từ Al2O3 có thế điều chế được Al.
Đáp án: B