2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ba(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat
Bạn có biết
Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al
X có thể là
A. AlCl3. B. NaAlO2.
C. Al(NO3)3. D. Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch NH3
D. Dung dịch nước vôi trong
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3
Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?
A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.
B. Là nguyên tố họ p
C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.
D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al