X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → 4H2O + Ba(AlO2)2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(OH)3 tác dụng với Ba(OH)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm hidroxit phản ứng với bari hidroxit tạo thành bari aluminat

Bạn có biết

Zn(OH)2, Cr(OH)3 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sơ đồ phản ứng : Al → X → Al2O3 → Al

X có thể là

A. AlCl3.      B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.      D. Al2(SO4)3.

Đáp án: C

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Kết luận nào sau đây không đúng với nhôm?

A. Có bán kính nguyên tử lớn hơn Mg.

B. Là nguyên tố họ p

C. Là kim loại mà oxit và hidroxit lưỡng tính.

D. Trạng thái cơ bản nguyên tử có 1e độc thân.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Mg thuộc nhóm IIA, Al thuộc nhóm IIIA và cùng thuộc chu kì 3 → bán kính của Mg > Al

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: