X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ba + Cl2 → BaCl2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ba + Cl2 → BaCl2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Bari phản ứng với Cl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari phản ứng với clo tạo thành bari clorua

Bạn có biết

Hầu hết các kim loại tác dụng với Clo → muối halogenua, trừ Au và Pt

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ ra phát biểu sai.

A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.

C. Ở nhiệt độ thường Be không phản ứng với nước còn Mg thì phản ứng chậm.

D. Các kim loại kiềm thổ đều nhẹ hơn nhôm.

   Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba nặng hơn Al vì có D = 3,5g/cm3 > DAl = 2,7g/cm3

Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím      B. Zn

C. Al      D. BaCO3

   Đáp án: D

Hướng dẫn giải

   + Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

   + Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

   + Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 3: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

   Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: