X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch Na3PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch

Bạn có biết

CaCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa trắng Ca3(PO4)2

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e      B. 4e

C. 3e      D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.      B. 3.

C. 2.      D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: