X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho BaO tác dụng với HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari oxit phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo thành bari clorua và nước

Bạn có biết

- Tương tự BaO, hầu hết các oxit như Na2O, K2O, CaO,… đều tác dụng với HCl

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. Giấy quỳ tím      B. Zn

C. Al      D. BaCO3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng

+ Cho vào HCl có khí bay lên

BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O

+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?

A. Nhiệt luyện.

B. Điện phân dung dịch.

C. Thuỷ luyện.

D. Điện phân nóng chảy.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.

Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↑ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: