X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối Al(NO3)3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với nhôm nitrat thu được kết tủa keo trắng Al(OH)3

Bạn có biết

Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH,…cũng phản ứng với Al(NO3)3 tạo kết tủa Al(OH)3

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để bảo quản Bari người ta cất giữ ở đâu

A. trong không khí      B. trong dầu

C. trong nước      D. trong axit

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Vì bari nhạy cảm với không khí nên các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu

Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây là của bari

A. sản xuất buji

B. sản xuất pháo hoa

C. sản xuất bóng đèn

D. tất cả phương án trên

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Bari được sử dụng chủ yếu trong sản xuất buji, ống chân không, pháo hoa và bóng đèn huỳnh quang,…

Ví dụ 3: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 3      B. 2

C. 5      D. 4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: