2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2BaS + 14H2O → Ba(OH)2.8H2O + Ba(HS)2.4H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaS tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari hidrosunfua tetrahidrat
Bạn có biết
CaS cũng có phản ứng với nước
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:
A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4
B. HNO3, NaCl
C. HNO3, KHSO4, MgCl2
D. Ca(OH)2, NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
HNO3 + Ba(HCO3)2 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O
KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Ví dụ 2: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch Na2CO3.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + 2H2O
Ví dụ 3: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?
A. NaCl B. Fe(NO3)3
C. KCl D. KNO3
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓