X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    8C + Ca3(PO4)2 → Ca3P2 + 8CO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 900-1000oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho than cốc tác dụng với canxi photphat ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Than cốc phản ứng với canxi photphat thu được canxi photphua và giải phóng khí cacbon oxit: CO

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.

Ví dụ 2: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là

A. vôi sống       B. vôi tôi

C. Dolomit       D. thạch cao

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Ca + O2 → CaO

Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống

Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2       B. 3       C. 4       D. 5

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: