2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaCN2 tác dụng với C, Na2CO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi cyanamua phản ứng với cacbon và natri cacbonat tạo thành canxi oxit, khí cacbon oxit và natri cyanua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay còn gọi là
A. vôi sống B. vôi tôi
C. Dolomit D. thạch cao
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Ca + O2 → CaO
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit hay vôi sống
Ví dụ 2: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaO + H2O → Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa
Ví dụ 3: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.