C2H2 + H2 C2H4 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
C2H2 + H2 C2H4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
- Xúc tác: Palladium(Pd)
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, axetilen phản ứng với hidro để tạo etilen tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác palladium các ankin có phân tử khối nhỏ bị đề hiđro tạo anken tương ứng (với các anken có phân tử khối nhỏ ở thể khí).
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của ankin.
- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào axetilen xảy ra theo các hướng khác nhau.
- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm
- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 2,6g C2H2 đun nóng với hidro xúc tác Pd. Thể tích H2 cần tham gia phản ứng là?
A. 2,24 lít
B. 9,56 lít
C. 10,08 lít
D. 4,48 lít
Hướng dẫn:
C2H2 + H2 → C2H4
Ta có: nC2H2 = 2,6/26 = 0,1 mol
Theo pt:
nH2 = nC2H2 = 0,1 mol
→ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Đáp án: A
Ví dụ 2: Cho axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thu được sản phẩm là gì?
A. Etan
B. Etilen
C. Propan
D. Không phản ứng
Hướng dẫn:
Khi axetilen tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao kèm xúc tác Pd thì sản phẩm nhận được là etilen.
Đáp án: B
Ví dụ 3: Nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu: C2H6, C2H4, C2H2.Ta có thể dùng những hóa chất nào sau đây:
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom
C. dung dịch brom
D. quỳ tím ẩm
Hướng dẫn
Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào 3 bình trên. Bình nào tạo kết tủa thì bình đó đựng khí C2H2. Các bình còn lại không tạo kết tủa. Nhỏ dung dịch brom dư vào 2 bình còn lại. Bình nào làm mất màu dung dịch brom thì bình đó đựng khí C2H4. Còn lại là bình đựng khí C2H6.
Đáp án: B