X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C2H5COOCH3 + 5O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 4CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C2H5COOCH3 + 5O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 4CO2 + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy metyl propionat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

Bạn có biết

- Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự metyl propionat.

- Đốt cháy metyl axetat thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy metyl propionat thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

 A. > 1.

 B. < 1.

 C. = 1.

 D. Không xác định được.

Hướng dẫn:

C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOCH<sub>3</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án C.

Ví dụ 2: Đốt cháy 0,5 mol metyl propionat trong không khí cần số mol oxi là

 A. 3,5.

 B. 2.

 C. 3.

 D. 2,5.

Hướng dẫn:

  C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOCH<sub>3</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án D.

Ví dụ 3: Đốt cháy 0,1 mol metyl propionat trong không khí thu được thể tích CO2

 A. 1,12 lít.

 B. 3,36 lít.

 C. 5,60 lít.

 D. 8,96 lít.

Hướng dẫn:

  C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOCH<sub>3</sub> + 5O<sub>2</sub> → 4CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: