X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

C3H8 → CH4 + C2H4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    C3H8 → CH4 + C2H4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

- Xúc tác: Ni, Fe, Cr2O3, Pt...

Cách thực hiện phản ứng

- Dưới tác dụng của nhiệt cao và có xúc tác thích hợp C3H8 có thể bị phân hủy thành CH4 và C2H4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Dẫn hỗn hợp sản phẩm thu được qua bình đựng dung dịch brom thấy dung dịch brom bị nhạt màu.

Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng cracking, ngoài CH4 và C2H4 sản phẩm sinh ra có thể có cả H2 và C3H6.

- Dù phản ứng xảy ra theo hướng nào thì phản ứng không làm thay đổi khối lượng hỗn hợp: mtrước phản ứng = msau phản ứng.

- Phản ứng luôn làm tăng số mol khí: nsau > ntrước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Crackinh C3H8 thu được hỗn hợp X gồm H2, C2H4, CH4, C3H6, C3H8 có dX/He = 10. Hiệu suất phản ứng là:

 A. 10%

 B. 80%.

 C. 70%.

 D. 60%

Hướng dẫn.

Cracking C3H8:

  C3H8 Mũi tên nhiệt độ | Cân bằng phương trình hóa học CH4 + C2H4

   x           x    x    mol

  C3H8 Mũi tên nhiệt độ | Cân bằng phương trình hóa học H2 + C3H6

   y           y    y    mol

Ta thấy trong X còn lại 1 phần C3H8 chưa bị crackinh hết.

MX = MHe.10 = 4.10 = 40 g/mol

Giả sử có 1 mol C3H8.

Bảo toàn khối lượng có: mtrước = msau hay 1.44 = nx.40 → nx = 1,1 mol

Theo các PTHH có nC3H8 = nsau - ntrước = 1,1 - 1 = 0,1 mol

Vậy C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> → CH<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Ví dụ 2: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

 A. 39,6

 B. 23,16

 C. 2,315

 D. 3,96

Hướng dẫn.

Cracking C3H8:

  C3H8 → CH4 + C2H4

  C3H8 → H2 + C3H6

Có thể nhận thấy cứ mất 1 mol C3H8 sẽ tạo thành 2 mol sản phẩm. Mà nC3H8 = 0.2 mol

Hiệu suất H = 90%

⇒ số mol sp tạo thành là: 0,2.90%.2 = 0.36 mol;

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> → CH<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng các chất sau cracking vẫn là 8.8 gam

Do đó, khối lượng mol hỗn hợp sau là:

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> → CH<sub>4</sub> + C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Ví dụ 3: Craking m gam propan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6 và một phần propan chưa bị craking. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H2O và 17,6 gam CO2. Giá trị của m là:

 A. 4,4g

 B. 6,6g

 C. 8,8g

 D. 11g

Hướng dẫn

Sản phẩm sinh ra khi đốt cháy A tương tự như đốt cháy propan

npropan = nH2O – nCO2 = 9/18 - 17,6/44 = 0,1 mol

⇒ mpropan = m = 0,1.44 = 4,4 gam

Đáp án A.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: