X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Ca + Si → Ca2Si - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Ca + Si → Ca2Si

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với silic ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi tác dụng với silic tạo thành canxi silixua

Bạn có biết

- Tương tự như canxi ở nhiệt độ cao, các kim loại như magie, sắt cũng phản ứng với silic tạo thành silixua kim loại.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2    B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2    D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: