X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3CaCl2 + Rb3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6RbCl - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3CaCl2 + Rb3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6RbCl

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Rb3PO4 tác dụng với CaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi clorua phản ứng với rubiđi photphat tạo thành kết tủa trắng canxi photphat

Bạn có biết

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    B. 2s1    C. 4s2    D. 3s2

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Ví dụ 3: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: