X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CaCO3 + SiO2 → CO2 + CaSiO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CaCO3 + SiO2 → CO2 + CaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaCO3 tác dụng với SiO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi cacbonat phản ứng với silic đioxit tạo thành canxi metasilicat và khí cacbonic

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.    B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.    D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: