Ca(H2PO4)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca(H2PO4)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với Ca(H2PO4)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với kali cacbonat thu được kết tủa trắng canxi cacbonat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B. Không bị nhiệt phân hủy.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2↑
Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung nóng (CaSO2.H2O)
B. Thạch cao sống (CaSO2.2H2O)
C. Đá vôi (CaCO3)
D. Vôi sống CaO
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Thạch cao nung (CaSO2.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương
Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:
A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.