X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Ca(HCO3)2 + O2 + 2SO2 → 2H2O + 4CO2↑ + 2CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Ca(HCO3)2 + O2 + 2SO2 → 2H2O + 4CO2↑ + 2CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với SO2, O2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với lưu huỳnh đioxit và oxi tạo kết tủa canxi sunfat và khí cacbonic

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Sai vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.       B. Ca(NO3)2.       C. CaSO4.       D. Ca3(PO4)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 3: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: