Ca(NO3)2 + 2H2 → 2H2O + 2Ca(NO2)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca(NO3)2 + 2H2 → 2H2O + 2Ca(NO2)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với H2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với khí hiđro tạo thành canxi nitrit
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4 .H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Đáp án C
Giải thích:
Vì thạch cao không ăn được.
Ví dụ 2 : Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Đáp án D
Giải thích:
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi? Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
A. Thạch cao nung nóng (CaSO4 .H2O)
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
C.Đá vôi CaCO3
D. Vôi sống CaO
Đáp án A
Giải thích:
Thạch cao nung (CaSO4 .H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương