Ca(NO3)2 + K2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Ca(NO3)2 + K2SiO3 → CaSiO3 ↓ + 2KNO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với K2SiO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi nitrat phản ứng với Kali silicat tạo kết tủa trắng canxi metasilicat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: . Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4 D. Nước
Đáp án D
Giải thích:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Ví dụ 2: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân
A. nóng chảy Ca(OH)2. B. dung dịch CaCl2
C. nóng chảy CaO D. nóng chảy CaCl2
Đáp án D
Giải thích:
Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng
Ví dụ 3: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng
A. Ca(OH)2
B. CaO
C.CaCO3
D. CaOCl2
Đáp án D
Giải thích:
Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo