X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(NO3)2 + 2KOH → Ca(OH)2 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(NO3)2 + 2KOH → Ca(OH)2 ↓ + 2KNO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(NO3)2 tác dụng với KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi nitrat phản ứng với kali hidroxit tạo thành canxi hiđroxit ít tan trong dung dịch

Bạn có biết

Một số muối nitrat khác như Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2,… cũng có phản ứng với NaOH tạo thành hidroxit không tan

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: . Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl     B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4     D. Nước

Đáp án D

Giải thích:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống    

B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung    

D. Đá vôi.

Đáp án A

Giải thích:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Ví dụ 3:Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương     B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.     D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: