X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4CaO + 4HgS → 4Hg + 3CaS + CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 400-500oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO tác dụng với HgS ở nhiệt độ cao.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với Thủy ngân II sunfua tạo thành thủy ngân, canxi sunfua và chất rắn canxi sunfat

Bạn có biết

Canxi sunfat được dùng điều chế lưu huỳnh đioxit và canxi silicat bằng cách nung hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh (silic đioxit)

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.    B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.    D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Vì thạch cao không ăn được.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: