X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

CaO + O2 + SO2 → CaSO4 ↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    CaO + O2 + SO2 → CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi oxit phản ứng với lưu huỳnh đioxit trong điều kiện có oxi.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi phản ứng với SO2 trong O2 tạo canxi sunfat.

Bạn có biết

Tương tự CaO, các oxit như Na2O, K2O, ZnO… cũng tác dụng với SO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.    B. Ca(NO3)2.    C. CaSO4.    D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: