CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + H2O + CaCl2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho clorua vôi tác dụng với axit HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện khí vàng lục clorua làm sủi bọt dung dịch
Bạn có biết
NaClO, KClO cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh
Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:
A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.
C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.
D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2