X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 30oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở 30 độ C

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khí vàng lục Clorua (Cl2) bị hòa tan trong dung dịch và thu được chất bột màu trắng.

Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, NaOH, KOH cũng có khả năng phản ứng với clorua (Cl2)

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng

A. Ca(OH)2    B. CaO    C. CaCO3    D.CaOCl2

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.

Ví dụ 2: Kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp điện phân

A. nóng chảy Ca(OH)2.    B. dung dịch CaCl2.

C. nóng chảy CaO.    D. nóng chảy CaCl2.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương pháp cơ bản điều chế canxi cũng như các kim loại kiềm thổ khác là điện phân nóng chảy muối của chúng.

Ví dụ 3: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: