X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(OH)2 + 2H2SO4 → 2H2O + Ca(HSO4)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch axit H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidroxit tác dụng với axit sunfuic tạo thành muối canxi hidro sunfat và nước.

Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, các bazơ khác cũng tác dụng với dung dịch axit sunfuric tạo thành muối và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.    B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.    D. Đá vôi.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Thạch cao nung là CaSO4.H2O / CaSO4.0,5H2O.

Ví dụ 2: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.    B. Ca(NO3)2.    C. CaSO4.    D. Ca3(PO4)2.

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Sai vì thạch cao không ăn được.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: