X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓+ 2H2O + Mg(OH)2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → 2CaCO3 ↓+ 2H2O + Mg(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với muối Mg(HCO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho Mg(HCO3)2 vào canxi hidroxit sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat và magie hidroxit

Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, Ba(OH)2 cũng phản ứng với các muối hidrocacbonat tạo kết tủa trắng

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Vôi sống sau khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu để lâu ngày trong không khí, vôi sống sẽ “chết”. Hiện tượng này được giải thích bằng phản ứng nào dưới đây ?

A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

B. CaO + CO2 → CaCO3

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nếu để vôi sống lâu ngày trong không khí thì vôi sống sẽ tac dụng với khí cacbonic có trong không khí để tạo thành kết tủa CaCO3, không tạo thành vôi tôi được nữa

Ví dụ 2: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2

Ví dụ 3: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: