X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với NH4Cl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni clorua tạo thành canxi clorua và khí NH3 làm sủi bọt dung dịch

Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2 … cũng phản ứng với NH4Cl tạo khí amoniac.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho vôi tôi tác dụng với NH4Cl sẽ tạo thành

A. H2O, NH3, CaCl2

B. H2O, N2, CaCl2

C. H2O, NO, CaCl2

D. H2, NH3, CaCl2, H2O

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + CaCl2

Sản phẩm H2O, NH3, CaCl2

Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2    B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2    D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl    B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: