X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3Ca(OH)2 + 2NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3Ca(OH)2 + 2NH4H2PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O + 2NH3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(OH)2 phản ứng với NH4H2PO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni đihdrophotphat tạo thành khí NH3 làm sủi bọt dung dịch

Bạn có biết

- Tương tự như Ca(OH)2, một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2… cũng phản ứng với NH4H2PO4 tạo khí amoniac

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B. CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.    B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.    D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Sai vì thạch cao không ăn được.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: