X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4C3H9N + 21O2 4C3H9N +21O2  → 12CO2 + 18H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4C3H9N + 21O2 4C3H9N +21O2  → 12CO2 + 18H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 12CO2 + 18H2O + 2N2

Điều kiện phản ứng

- Đốt cháy.

Cách thực hiện phản ứng

- Đốt cháy isopropylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.

Bạn có biết

- Tương tự isopropylamin, các amin khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

- Khi đốt cháy isopropylamin, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi đốt cháy isopropylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

A. > 1.     B. < 1.

C. = 1.     D. không xác định được.

Hướng dẫn:

4C3H9N +21O2  → 12CO2 + 18H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án: A

Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?

A. isopropylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

B. Đốt cháy isopropylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

C. đốt cháy isopropylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.

D. Khi đốt cháy hoàn toàn etyl amin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

Hướng dẫn: Đốt cháy isopropylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

Đáp án: B

Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí isopropylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là

A. 1.     B. 3.5.

C. 1,5.     D. 2,5.

Hướng dẫn:

4C3H9N +21O2  → 12CO2 + 18H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: