CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr=CBr-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn từ từ pen-2-in qua dung dịch nước brom (theo tỉ lệ 1:1).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ankin phản ứng làm mất màu dung dịch nước brom (phản ứng vừa đủ).
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng brom.
- Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn, muốn dừng lại ở giai đoạn nào thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ thích hợp.
- Khối lượng dung dịch brom tăng bằng lượng ankin đã tham gia phản ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho pen-2-in qua dung dịch nước brom (phản ứng theo tỉ lệ mol là 1:1) thì sản phẩm thu được là:
A. CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
B. CH3-CBr2-CBr2-CH2-CH3
C. CH3-CH=CBr-CH2-CH2Br
D. CH3-CBr=CH-CH2-CH3
Hướng dẫn
CH3-C≡C-CH2-CH3 + Br2 CH3-CBr=CBr-CH2-CH3
Đáp án A
Ví dụ 2: A là hiđrocacbon mạch hở, biết 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 88,88% về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là:
A. C5H8
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn
Vì 1 mol A cộng tối đa 2 mol Br2 nên A có 2 π, do là hiđrocacbon mạch hở nên A: CnH2n-2
CnH2n-2Br4 có % mBr2 = 88.88% ⇒ n = 3 ⇒ C3H4
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho 0,01 mol ankin A mạch hở tác dụng với dung dịch brom. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 0,68 gam . Tìm CTPT của ankin A?
A. C3H4
B. C4H6
C. C5H8
D. C6H10
Hướng dẫn
- khối lượng của bình brom tăng chính là khối lượng của ankin phản ứng
Đáp án C