CH3-C≡C-CH3 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
CH3-C≡C-CH3 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
- Xúc tác: Niken (Ni)
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có điều kiện nhiệt độ kèm xúc tác thích hợp, but-2-in phản ứng với hidro để tạo ankan tương ứng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác niken các ankin có phân tử khối nhỏ bị đề hiđro tạo ankan tương ứng (với các ankan có phân tử khối nhỏ ở thể khí).
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng cộng hợp hidro của ankin.
- Tùy thuộc vào xúc tác sử dụng mà phản ứng cộng H2 vào axetilen xảy ra theo các hướng khác nhau.
- Thường thì phản ứng cộng H2 thường tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm
- Số mol khí giảm bằng số mol H2 tham gia phản ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C4H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là
A. 1,76 và 0,9
B. 17,6 và 0,9
C. 1,76 và 9
D. 17,6 và 9
Hướng dẫn
Đáp án D
Ví dụ 2: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là
A. 18
B. 34
C. 24
D. 32
Hướng dẫn
Đáp án D
Ví dụ 3: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 28 gồm butan, but-2-in và but-2-en. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 24,8 gam
B. 2,48 gam
C. 20,40 gam
D. 2,04 gam
Hướng dẫn
MX = 56 → nC = 0,1.4 = 0,4 mol
→ mH = 0,1.56 – 0,4.12 = 0,8 gam
→ m = 0,4.44 + 0,4.18 = 24,8 gam
Đáp án A