Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Sắt dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat
Bạn có biết
Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni ... đều có thể khử Fe3+ về Fe2+
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. AgNO3 B. HCl, O2
C. Fe2(SO4)3 D. HNO3.
Đáp án : C
Hướng dẫn giải
- Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
- Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Đáp án : C
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:
A. +2 B. +3 C. +2; +3 D.0; +2; +3.
Đáp án : C