X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

Điều kiện phản ứng

- Dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và kết tủa màu vàng.

Bạn có biết

Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng có thể tạo ra sản phẩm khử là khí SO2; H2S và S.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phản ứng sau: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O Tổng hệ số tối giản của phản ứng trên là:

A. 8    B. 9    C.10    D. 11

Hướng dẫn giải

Đáp số C

Ví dụ 2: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng thu được kết tủa màu vàng. Phương trình hóa học xảy ra là:

A. 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

C. 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O

D. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Kết tủa màu vàng là S

Ví dụ 3: Khi cho sắt tác dụng với axit sunfuric đặc nóng, các sản phẩm khử có thể có là:

A. H2    B. SO2    C. S    D. Cả B và C

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: