Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2O3 tác dụng với NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí N2
Bạn có biết
NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2
Hướng dẫn giải
3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3
Đáp án : C
Ví dụ 2: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma
Hướng dẫn giải
Đáp án : A
Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?
A. Cu B. Fe C. Pb D. Ag
Hướng dẫn giải
Fe + S → FeS.
FeS + HCl → FeCl2 + H2S.
Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.
Đáp án : B