X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Fe3O4 + Cl2 + 16HCl → 8H2O + 6FeCl3 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Fe3O4 + Cl2 + 16HCl → 8H2O + 6FeCl3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe3O4 tác dụng với clo trong dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Sắt từ oxit tan dần trong dung dịch

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với dung dịch brom bão hòa đun sôi. Phản ứng xảy ra là:

A. Fe + HBr → FeBr2

B. Fe + Br2 → FeBr2

C. 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

D. Cả A; B đều đúng

Hướng dẫn giải

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO    B. Fe3O4    C. Fe2O3    D. Fe2O2.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : B

Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

A. Cu    B. Fe    C. Pb    D. Ag

Hướng dẫn giải

Fe + S → FeS

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Đáp án : B

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: