3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl +Fe3O4 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
3FeCl2 + 4H2O → H2↑ + 6HCl +Fe3O4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeCl2 tác dụng với nước
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện chất rắn màu đen Fe3O4 và có khí H2 thoát ra khỏi dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Hướng dẫn giải
"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa
⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
Đáp án : D