X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeO tác dụng với NH3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng có khí N2 thoát ra

Bạn có biết

NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Hướng dẫn giải

Đáp án : D

Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.

C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: