X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↑ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)2 phản ứng với oxi có mặt nước

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 chuyển dần sang màu nâu đỏ của Fe(OH)3

Bạn có biết

Cr(OH)2 cũng có phản ứng tương tự tạo thành Cr(OH)3

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z màu trắng xanh sau một thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Kim loại X là kim loại:

A. Al    B. Cu    C. Zn    D. Fe

Hướng dẫn giải

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

8Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Đáp án : D

Ví dụ 2: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2.

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Hướng dẫn giải

Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao

Đáp án : A

Ví dụ 3: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

B. Có tính nhiễm từ.

C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

Hướng dẫn giải

Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

Đáp án : C

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: