X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu nâu đỏ Fe(OH)3 tan dần trong dung dịch

Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)3 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4     B. CuSO4     C. Fe2(SO4)3    D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án :

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Ví dụ 3: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

Hướng dẫn giải

"Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Đáp án : D

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: