X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeSO4 tác dụng với Kẽm

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

Bạn có biết

Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2Fe + 3Cl2 →2FeCl3

Fe + S →FeS

Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

Đáp án : D

Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe2O3

C. Manhetit Fe3O4

D. Xiđerit FeCO3

Hướng dẫn giải

Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

Đáp án : C

Ví dụ 3: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án : A

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: