X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

2H2O + CaO2 → Ca(OH)2 + H2O2 - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    2H2O + CaO2 → Ca(OH)2 + H2O2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 250-60oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO2 tác dụng với nước ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi perorit phản ứng với nước tạo canxi hiđroxit và oxi già

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:

A. 2       B. 4       C. 3       D. 1

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.

B. dung dịch H2SO4 vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.

D. dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

- Khi cho Ca vào dung dịch H2SO4

Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2

→ Ca không phản ứng với H2O

Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: