2H2O + CaO2 → Ca(OH)2 + H2O2 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
2H2O + CaO2 → Ca(OH)2 + H2O2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 250-60oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO2 tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi perorit phản ứng với nước tạo canxi hiđroxit và oxi già
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Có 3 kim loại Na, Ca và K trong dãy tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?
A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.
B. dung dịch H2SO4 vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ.
D. dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
- Khi cho Ca vào dung dịch H2SO4
Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2↑
→ Ca không phản ứng với H2O
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).