X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

H2SO4 + CaSO3 → H2O + SO2↑ + CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    H2SO4 + CaSO3 → H2O + SO2↑ + CaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO3 tác dụng với H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfit phản ứng với dung dịch axit sunfuric tạo kết tủa trắng canxi sunfat và khí mùi hắc SO2

Bạn có biết

BaSO3 cũng có phản ứng tương tự

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.       B. Ca(NO3)2.       C. CaSO4.       D. Ca3(PO4)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 2: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung nóng (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống CaO

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thật, làm phấn viết bảng, bó bột khi gãy xương

Ví dụ 3: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: