X

Wiki 3000 Phương trình hóa học

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O - Cân bằng phương trình hoá học


Phản ứng hoá học:

    K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O

Điều kiện phản ứng

- điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ axit axetic vào ống nghiệm có chứa K2O.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- K2O có màu vàng nhạt, tan dần tạo dung dịch.

Bạn có biết

- K2O có thể phản ứng với các axit hữu cơ tương tự như phản ứng với axit axetic.

Hay lắm đó

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

K2O không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. HCOOH.   B. CH3COOH   C. Na2CO3.   D. H2S.

Hướng dẫn giải

Na2CO3 không phản ứng với K2O.

Đáp án C.

Ví dụ 2:

kali axetat có công thức là

A. HCOOK.   B. CH3COOK.   C. K2CO3.   D. KHS.

Hướng dẫn giải

CH3COOK kali axetat.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Cho 0,47g K2O hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch CH3COOH. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 1,58 gam.   B, 0,98 gam.   C. 0,78 gam.   D. 1,26 gam.

Hướng dẫn giải

K2O + 2CH3COOH → 2CH3COOK + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hoá học vô cơ và hữu cơ chi tiết, hay khác: