K2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
K2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2KNO3
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ dung dịch K2S vào ống nghiệm chứa Pb(NO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- thu được kết tủa màu đen.
Bạn có biết
- Các dung dịch muối chì có thể phản ứng với K2S để thu được kết tủa.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
nhỏ K2S vào ống nghiệm chứa Pb(NO3)2 thu được hiện tượng là
A. Có kết tủa đen.
B. Có kết tủa trắng.
C. Có khí mùi trứng thối thoát ra.
D. Không có hiên tượng gì.
Hướng dẫn giải
K2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2KNO3
PbS: kết tủa đen.
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Chất nào sau đây không có màu đen?
A. CuS. B. FeS. C. SnS. D. PbS.
Hướng dẫn giải
SnS có màu nâu.
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Pb(NO3)2 phản ứng hoàn toàn với 0,01 mol K2S là
A. 0,97g. B. 2,44g. C. 0,88g. D. 2,39g.
Hướng dẫn giải
khối lượng kết tủa = 0,01. 239 = 2,39 gam.
Đáp án D.