KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl - Cân bằng phương trình hoá học
Phản ứng hoá học:
KAlO2 + 4HCl → AlCl3 + 2H2O + KCl
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho KAlO2 tác dụng với dung dịch HCl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm clorua và kali clorua
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit. B. quặng pirit.
C. quặng đolomit. D. quặng manhetit.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng Boxit là Al2O3
Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. NaOH và HCl. B. KCl và NaNO3.
C. NaCl và H2SO4. D. Na2SO4 và KOH.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.